CHUYÊN ĐỀ TẬP LÀM VĂN - ĐỀ MỞ

Thứ bảy - 30/05/2020 13:00

CHUYÊN ĐỀ TẬP LÀM VĂN - ĐỀ MỞ

CHUYÊN ĐỀ TẬP LÀM VĂN - ĐỀ MỞ

Chưa có một định nghĩa rõ ràng về đề mở trong dạy học tập làm văn. Tuy nhiên, theo quan niệm chung đề mở là đề cho phép học sinh khi làm bài có thể bày tỏ ý kiến của riêng mình về các vấn đề cần bàn luận, giải thích, chứng minh do đề bài nêu ra, bày tỏ cách nhìn của riêng mình trong việc lựa chọn đối tượng và cách thức miêu tả, kể chuyện về đối tượng đó. Dạy tập làm văn theo hướng phát triển năng lực chính là chúng ta đang muốn hướng tới khuyến khích học sinh bộc lộ sự suy nghĩ, cảm xúc riêng, cách nhìn, cách tả, cách kể của cá nhân các em trước một đề bài. Có rất nhiều vấn đề đặt ra khi viết hướng dẫn và chấm bài theo hướng mở nhưng quan trọng nhất khi chấm bài cần tôn trọng mọi cách nghĩ, cách cảm, cách tả, cách kể của bất kì học sinh.

1.Quan nim v đề m trong dy hc tp làm văn

1.1. Đề m là gì ?

Chưa có mt định nghĩa rõ ràng v đề m trong dy hc tp làm văn. Tuy nhiên, theo quan nim chung đề mđề cho phép hc sinh khi làm bài có th bày t ý kiến ca riêng mình v các vn đề cn bàn lun, gii thích, chng minh do đề bài nêu ra, bày t cách nhìn ca riêng mình trong vic la chn đối tượng và cách thc miêu t, k chuyn v đối tượng đó.

 

* Đề m trong dy hc tp làm văn cp Tiu hc

Theo chương trình hin hành, miêu t và k chuyn là hai loi văn ch yếu trong dy hc tp làm văn. Vy đề m trong dy hc văn miêu t và k chuyn là đề như thế nào?

Hãy xem xét mt nhóm các đề bài sau xem đề bài nào cho người làm bài quyn t do rng rãi khi la chn đối tượng hay hoàn cnh miêu t, đề bài nào trói buc người làm bài phi hướng ti mt đối tượng miêu t đã được quy định trước?

  1. Em hãy t mt con ln
  2. Nhà em nuôi mt con ln hay ăn chóng ln. Hãy t con ln đó
  3. Em hãy t mt con ln còi
  4. Em hãy t mt con ln s đang nuôi đàn con

Trong bn đề trên, đề cho phép người làm bài t do la chn con ln để miêu t li là đề a. Khi làm đề bài này, mt hc sinh có th t mt con ln hay ăn chóng ln, mt con ln còi, hay mt con ln s đang nuôi con hay mt con ln có xoáy âm dương trong tranh làng H… Tóm li hc sinh có th chn bt k mt con ln nào đó em thích để t.

Ngược li ba đề b, c, d li hn định và bó buc người làm bài phi la chn mt loi ln c th do đề bài quy định. Nếu hc sinh làm đề bài b nhưng li t thành con ln s đang nuôi con thì lc đề. Ngược li nếu hc sinh làm đề bài d li t con ln còi cc cũng mc li như trên. Xét kĩ, ta thy ba đề b, c, d ch là các trường hp được c th hóa t đề a.

Vy trong bn đề trên, đề nào là đề m? Phi chăng là đề a ?

Hãy xét thêm nhóm đề bài t người sau:

a. Hãy t mt ngh sĩ mà em yêu thích ?

b. Hãy t mt ngh sĩ hài mà em yêu thích ?

Trong hai đề trên, đề bài nào cho phép hc sinh được quyn la chn mt cách rng rãi người mà em s t. Rõ ràng, đó là đề a. Ngh sĩ hài ch là mt nhóm trong các ngh sĩ nói chung. Do đó nó hn định khá nhiu vic la chn đối tượng miêu t.

T các quan sát trên có th đi đến mt kết lun: đề miêu t càng ra khái quát v đối tượng miêu t thì tng em hc sinh s có quyn t do rng rãi để la chn đối tượng c th trong nhóm đối tượng do đề bài quy định để miêu t. Đề bài càng ra c th, chi tiết thì càng to nên nhiu hn định bó buc hc sinh khi làm bài miêu t nếu các em mun làm đúng yêu cu ca đề bài. Có th nói đề bài mang tính khái quát cao có độ m ln hơn, rng hơn đề bài đưa ra các hn định v đối tượng miêu t. Điu này trái vi quan nim nhiu người thường nêu ra: nên ra đề bài miêu t mt cách chi tiết, c th v đối tượng miêu t.

Xét trên phương din này, đa s các đề bài miêu t trong sách Tiếng Vit lp 3, 4, 5 là đềđộ m rt rng.

Đối vi đề k chuyn cũng vy. Hãy so sánh các đề k chuyn dưới đây để chn ra mt đềđộ m rng nht cho phép hc sinh la chn được câu chuyn thích hp vi đề bài và vi vn sng, vn hiu biết ca mình.

  1. K li câu chuyn mt bn nh giúp đỡ mt người đi đường.
  2. Trên đường đi hc v, em gp mt ph n va bế con va mang nhiu đồ đạc. Em đã giúp cô y xách đồ đi mt quãng đường. Hãy k li câu chuyn đó.

Trong hai đề trên, đề a cho hc sinh quyn to ra nhiu ct truyn khác nhau để la chn làm bài (ví d: em hc sinh có th k chuyn mt bn nh giúp đỡ mt bà c mt kém đi ngang qua đường ph nơi có nhiu xe c qua li; k chuyn mt bn nh giúp đỡ mt người tàn tt va t trên xe, trên tàu xung bến xe hay sân ga; mt bn nh giúp mt em bé b lc đường…). Trong trường hp này, đề b ch là mt la chn c th trong nhiu la chn có th đặt ra t đề a. Rõ ràng đề ađộ m rng hơn đề b vì nó cho phép người làm bài có th to ra nhiu tình hung khác nhau khi xây dng câu chuyn để k.

Có người cho rng đề b s to cho hc sinh điu kin làm bài d hơn đề a. Đây li là mt vn đề khác s đề cp ti trong mc sau lin ngay dưới đây. Còn trong mc này, chúng ta ch bàn ti vn đề: Đề bài nào có độ m rng hơn, to quyn cho hc sinh khi làm bài có th la chn mt cách t do hơn đối tượng miêu t hay ct chuyn để k.

1.2. T đề m chung ca c lp đến đề bài riêng ca tng hc sinh

Như phn trên đã phân tích, t mt đề bài chung giáo viên ra cho c lp, các đề m mi em li có th làm bài theo ý mun ca mình, do mình la chn và quyết định. Cùng t con ln, có em t con ln s đang nuôi con, có em t con ln hay ăn chóng ln, có em t con ln lai, có em t con ln trong tranh Đông H, có em t con ln trong mt bc nh… Đối vi đề k chuyn mt bn nh giúp đỡ mt người đi đường cũng thế. phn trên đã k sơ sơ bn năm ct chuyn tùy tng em có th chn để k khi làm bài…

Làm thế nào để mi hc sinh li có mt bài t hay k khác nhau da trên mt đề bài cô giáo hay thy giáo ra chung cho c lp? Câu tr li là: Mi hc sinh cn thc hin quá trình cá th hóa đề bài chung ca lp thành đề bài ca riêng mình. Khâu cá th hóa đề bài này hin nay nhà trường chưa đề cp đến tc chưa dy cho hc sinh. các bài làm t hay k hp dn, ít nhiu có tính độc đáo thì các em hc sinh khi làm bài đã t phát thc hin quá trình cá th hóa đề bài bài tp làm văn. Khi chm các bài đó, thy cô giáo khen bài t, k tt, cho đim cao là mc nhiên thy cô giáo đã khng định kết qu tích cc ca con đường cá th hóa đề bài.

Cá th hóa đề bài tp làm văn là quá trình mi em hc sinh, t đề bài chung ca c lp t đặt ra các hn định cho đối tượng miêu t hay cho ct truyn các em định k da trên s tri nghim bn thân, vn hiu biết cuc sng ca bn thân và phù hp vi yêu cu ca đề bài. Kết qu ca quá trình cá th hóa đề bài là mi hc sinh có mt đề bài riêng để làm bài. Khi y không bài làm nào ging bài làm nào. Mi bài s có nhng đặc sc riêng vì đối tượng miêu t hoc ct truyn đã được hn định nên chúng s khác hn nhau không còn tình trng chép văn mu. Sau khi đọc xong bài làm ca mi hc sinh có th thc hin mt quá trình ngược là t đó rút ra đề bài riêng ca các em phù hp vi bài làm.

Sau khi cá th hóa đề bài, mi hc sinh s có mt đề bài hn định cho riêng mình. Lúc y các em s có s thun li như nhau khi làm bài do các đề hn định đưa ra các gi ý chi tiết v đối tượng miêu t, v ct truyn.

Tóm li, nếu thc hin thêm mt bước na trong quá trình dy tp làm văn: bước cá th hóa đề bài, chuyn t đề bài chung ca c lp thành đề bài riêng ca tng em, chúng ta s khai thác được ưu thế ca đề m (to s t do la chn đối tượng miêu t hay ct truyn), hướng dn hc sinh các thao tác để xác định được đối tượng miêu t, câu chuyn định k, khuyến khích s sáng to (tuy còn nh bé) ca hc sinh, chng bnh sao chép văn mu.

  1. Chm bài tp làm văn theo đề m cp tiu hc

2.1. Xây dng thái độ tôn trng s suy nghĩ, cm xúc riêng, cách nhìn, cách t, cách k ca cá nhân hc sinh khi làm bài tp làm văn

Dy tp làm văn theo hướng phát trin năng lc chính là chúng ta đang mun hướng ti khuyến khích hc sinh bc l s suy nghĩ, cm xúc riêng, cách nhìn, cách t, cách k ca cá nhân các em trước mt đề bài.

Nhà văn Nguyn Quang Sáng đã viết mt truyn ngn hay va có ý nghĩa xã hi, va có ý nghĩa sư phm đó là: Truyn ngn “Bài văn b đim không” (Tiếng Vit 4, tp 1, trang 21 - SGK hiện hành). Ni dung câu chuyn là cuc đối thoi gia hai b con v mt bài văn bt thường. Khi làm đề bài “t b em đang đọc báo”, mt em hc sinh đã np mt t giy làm văn trng, không có bài làm và v cô giáo đã cho đim 0 (không) to tướng. Trong khi đó có hc sinh b em đó không đọc báo nhưng ri em ba ra, cũng được đim 6. Cô giáo gin em hc sinh np giy trng có hi em “sao trò không chu làm bài ?”. Mãi em mi nói “thưa cô, em không có ba” vì ba em đã hi sinh ngoài chiến trường khi em mi sinh. Ra v mt bn hi em “Sao mày không t ba ca đứa khác”. Em ch cúi đầu khóc. Tác gi kết lun “chuyn v cu hc trò có bài văn b đim không đã để li trong tôi mt ni đau, nhưng cũng để li mt bài hc v lòng trung thc.” Câu chuyn ngn mà cm động. Câu kết ca chuyn tht sâu sc, đầy tính triết lý v nhân sinh, v đạo đức ca con người. Nhưng tôi mun nhìn đây mt bài hc khác, bài hc v phương din sư phm: Thái độ và cách x lý ca người giáo viên trước nhng bài làm khác thường ca hc sinh; phương pháp ra đề và chm bài tp làm văn ca người giáo viên.

Cô giáo trong câu chuyn trên đã trượt theo nếp làm vic thông thường khi nhn được bài văn là mt t giy trng. Bài văn lc đề, thm chí có th đó còn là mt s phn kháng ngm ca em hc sinh nên em không chu làm bài. Theo vết trượt y, cô cho đim không là bình thường. Đó là cách nghĩ và cách làm ca các giáo viên thiếu s tn tâm, thiếu vic tìm hiu nguyên nhân dn ti bài văn nêu trên trước khi đưa ra cách đánh giá cui cùng vi bài văn. V phương din sư phm, cô giáo đã không lường trước các tình hung gia đình ca my chc em trong lp. Khi ra đề bài t b em đang đọc báo thc ra không phi em nào cũng có ba và không phi ba em nào cũng đọc báo. Đó là bài hc ca vic ra đề tp làm văn sao cho khái quát để mi hc sinh có th tìm cho mình mt con đường cá th hóa đề bài t đó làm được bài. Đó còn là bài hc ca vic chm bài tp làm văn. Khi chm bài cn tôn trng mi cách nghĩ, cách cm, cách t, cách k ca bt kì hc sinh nào trước đề bài thy cô ra. Nếu có được tinh thn y, chc chn cô giáo trong câu chuyn không vi vàng h đim 0 cho bài làm ca hc sinh np giy trng. Cô s tìm hiu nguyên nhân vì sao em không làm bài. Hiu rõ hoàn cnh ca em hc sinh (b em đã hi sinh) thì cách x trí đúng nht ca cô giáo là: mt mt cô giáo khen em có thái độ trung thc khi làm bài, mt khác yêu cu em làm bù mt bài văn theo đề bài khác phù hp vi hoàn cnh sng, vi hiu biết ca em và phù hp yêu cu ca chương trình.

Tóm li, để khc phc các khuynh hướng lch lc trong chm bài hin nay (như yêu cu hc sinh làm theo mu thy cô cho hoc có trong các sách tham kho, làm bài dp khuôn theo hướng nghĩ, hướng cm, hướng t, hưởng k ca thy cô…) cn xây dng mt thái độ tôn trng trong s suy nghĩ, cm xúc riêng, cách nhìn, cách t, cách k ca tng cá nhân hc sinh, khi làm bài miêu t, k chuyn. Để nếp nghĩ, cách làm nêu trên tr thành ph biến, tr thành nếp nghĩ, cách làm thường trc ca mi giáo viên chc chn chúng ta phi kiên trì vn động, c vũ trong thi gian dài.

2.2. Hc tp cách xây dng hướng dn chm bài, cách chm bài thc s tôn trng cách nhìn, cách cm, cách nghĩ, cách t, cách k ca tng cá nhân hc sinh

Nếu đề bài có loi đề bài m, có loi đề bài hn định thì vic xây dng hướng dn chm bài văn cũng vy. Có hướng dn m và hướng dn theo mt hướng. Hai loi hướng dn chm bài s hướng ti hai cách chm bài khác nhau, định ra hai cách hc và làm bài khác nhau.

Hướng dn chm bài là văn bn quy định cách chm tng phn ca bài văn. mi phn ca bài văn, hướng dn chm ghi rõ cách chm v ni dung và v cách hành văn cũng như cách sp xếp ý. S khác nhau gia hướng dn chm m và hướng dn chm mt hướng là các hướng dn chm m thường nêu ra nhiu hướng trin khai ni dung ca tng phn, yêu cu người chm chp nhn nhiu cách cm, cách nghĩ, cách t, cách k khác nhau min là các cách đó được trình bày mt cách logic, hướng ti mt ch đích phù hp vi đề bài đã được hc sinh cá th hóa. Trong khi đó hướng dn chm theo mt hướng thường nêu ra các yêu cu cm, nghĩ, k, t theo định kiến ca người ra đề, người son hướng dn chm. Hướng dn chm theo mt hướng có hình thc mt dàn bài duy nht cho đề bài tp làm văn kèm theo mc đim tng phn. Vì thế nó rt cng nhc. Tt c bài văn ca hc sinh có ni dung khác vi cách cm, nghĩ, k, t đã ghi trong hướng dn chm đều b tr đim thm chí không được chm đim kèm theo nhng nhn xét hết sc nghiêm khc như lc đề, xa đề, hay sai…

Để có k năng ra đề m, nht là k năng viết hướng dn và chm bài theo hướng m cn có s luyn tp, rèn luyn cho giáo viên.

Có rt nhiu vn đề đặt ra khi viết hướng dn và chm bài theo hướng m. Có vn đề mc tng quát đối vi mt bài làm văn nhm gii đáp câu hi t cái gì? K theo ct truyn nào? Tr li vi bài văn làm theo đề “t b em đang đọc báo” đã được nhà văn Nguyn Quang Sáng nêu ra trong truyn ngn Bài văn b đim không. Vn đề tng quát đây là nếu ba em không có thói quen đọc báo thì t ai đọc báo, nếu em không còn ba thì t ai đọc báo?

Xin nêu mt ví d khác. Mt hc sinh làm đề bài “t mt người bn thân ca em” đã hi ông ca em “ông ơi, cháu t con thú bông Chó Cho có được không?”. Chó Cho là tên con thú bông em được thưởng khuyến mi trong ln cùng m đi siêu th. Em rt thích chú chó này và đặt tên là Chó Cho. Vi em, đây là người bn thân, khi ăn, khi ng em đều đặt cnh. Đi chơi đâu em cũng mang theo. Em coi nó là người bn thân nên mi hi ông như vy. Nếu là ông em bé, chúng ta s tr li em thế nào? Khuyên em c làm theo mong mun, suy nghĩ ca em, mt s suy nghĩ rt hn nhiên, ngây thơ v khái nim “người bn thân ca em”. Điu y s là s c vũ rt ln vi em.

Nhưng nếu cô giáo không nghĩ như thế thì sao? Có th li thêm mt đim không to tướng vì cô cho rng không ai li coi mt chú thú bông là mt người bn thân. Lúc y s là mt cú sc ln vi em hc sinh hn nhiên, ngây thơ kia. Còn khuyên em hãy t b ý nghĩ hn nhiên đó, đi tìm mt “người” bn thân để t thì s tr li sao nếu em hi “ông ơi, vì sao chú Chó Cho ca cháu li không là bn thân ca cháu?”

các cp độ thp hơn, cp độ đon (đon m bài, đon kết bài, các đon ý trong thân bài); cp độ chi tiết miêu t (chi tiết t ngoi hình, chi tiết t tính tình hay hot động …) ca người bn thân cũng có th có nhng cách t, cách k, cách cm, cách nghĩ khác vi quan nim ca cô giáo thì sao? Cách gii quyết đúng đắn nht là mi giáo viên hãy m lòng để chp nhn mi cách k, cách t khác vi suy nghĩ, quan nim ca mình sau khi cân nhc đến tính hp lý, hp l t nhiên, hp vi yêu cu ca đề bài mc độ rng m nht. Ch có trên tinh thn y, khi chm bài, người giáo viên mi có được s đánh giá độ lượng, công tâm vi mi cách làm bài ca hc sinh, mi đánh giá đúng năng lc tht ca các em và to s khuyến khích các em gi được s t tin, hn nhiên, ngây thơ, có cách cm, cách nghĩ, cách k, cách t ca riêng mình

 

HƯỚNG DN CHM BÀI THEO HƯỚNG M

Đề bài: Viết bài văn k li các hot động ca em trong mt kì ngh

(ví d: ngh hè, ngh Tết,…)

Tng đim: 20 đim

D kiến đim cho các phn như sau:

Ni dung đánh giá

 

Mc đim

 

3 đim

2 đim

1 đim

0 đim

Ni dung m bài (Ti đa: 2 đim)

 

 

Gii thiu v kì ngh mt cách t nhiên, có sáng to

Nêu (sơ lược) cm nghĩ v kì ngh

Không làm hoc làm sai yêu cu

Ni dung thân bài (Ti đa: 9 đim)

Ý 1

K được khá sinh động c, th mt s hot động, trong kì ngh; li k sinh động, có cm xúc

K được mt s hot động trong kì ngh song chưa tht sinh động, c th; li k ít nhiu có cm xúc

K sơ lược mt hoc mt s hot động, li k chưa có cm

xúc

Không k được trn vn 1 hot động

Ý 2

Có gii thiu và k v mt vài người cùng tham gia hoc có liên quan các hot động trong kì ngh; li k có bc tình cm

Có gii thiu và k sơ lược v mt vài người cùng tham gia hoc có liên quan các hot động trong kì ngh; li k ít nhiu có cm xúc

Có nhc đến mt cách sơ sài v nhng người cùng tham gia hoc có liên quan, chưa bc l cm xúc trong li k v h

Không nhc đến ai cùng tham gia hoc có liên quan

Ý 3

Nêu được nhn xét và bày t suy nghĩ riêng v hot động, v con người, cnh vt…

Nêu được nhn xét sơ lược v hot động, v con người, cnh vt…

Ch nêu nhn xét sơ lược v hot động

Không nêu

nhn xét

Ni dung kết bài (Ti đa: 2 đim)

 

Nêu được cm nghĩ riêng v kì ngh, có s liên kết vi m

bài, thân bài

Nêu (sơ lược) cm nghĩ v kì ngh

Không làm hoc làm sai yêu cu

Kĩ năng dùng t (Ti đa: 1 đim)

 

 

Dùng t đúng ng cnh

Dùng mt s t sai ng cnh

Kĩ năng viết câu

(Ti đa: 1 đim)

 

 

Viết câu đúng

Viết sai ng pháp mt s câu

Kĩ năng viết đon (Ti đa: 1 đim)

 

 

Có kĩ năng viết đon văn, sp xếp ý trong đon theo trình

t hp lí

Ý ln xn

Chính t (Ti đa: 2 đim)

 

Không sai quá 3 li chính t

Sai quá 5 li chính t

Hơn 5 li

Sáng to (Ti đa: 2 đim)

 

Sáng to trong dùng t, viết câu; sp xếp ý mch lc)

Nêu rõ mc độ yêu cu

 

Nt

Tng đim

20

 

 

 

 

Đề bài: Viết bài văn t mt người bn mà em yêu quý.

Tng đim: 20 đim

D kiến đim cho các phn như sau:

 

Ni dung đánh giá

Mc đim

 

3 đim

2 đim

1 đim

0 đim

Ni dung m bài (Ti đa: 2 đim)

 

Gii thiu v người được t mt cách t

nhiên, có sáng to

Gii thiu sơ lược v người được t

Không làm hoc làm sai yêu cu

Ni dung thân bài (Ti đa: 9 đim)

Ý 1

Chn t được 3 – 4 chi tiết đặc sc v ngoi hình người được t; biết phát trin ý thành câu văn có hình nh, cm xúc.

Chn t được 2 – 3 chi tiết đặc sc v ngoi hình người được t; biết phát trin ý thành câu văn bước đầu có hình nh, cm xúc.

Chn t được 2 – 3 chi tiết đặc sc v ngoi hình người được t; song câu văn chưa có hình nh, cm xúc..

Không t được chi tiết nào v ngoi hình người được t, hoc viết chưa thành câu.

Ý 2

Chn t được 3 – 4 chi tiết v hot động hoc tính tình người được t; biết phát trin ý thành câu văn có hình nh, cm xúc.

Chn t được 2 – 3 chi tiết v hot động hoc tính tình người được t; biết phát trin ý thành câu văn bước đầu có hình nh, cm xúc.

Chn t được 2 – 3 chi tiết v hot động hoc tính tình người được t; song câu văn chưa có hình nh, cm xúc..

Không t được chi tiết nào v hot động hoc tính tình người được t, hoc viết chưa thành câu.

 

Ý 3

Có ít nht 3 câu văn nêu nhn xét và bày t cm xúc, suy nghĩ riêng v người được t.

Có 2 câu văn nêu nhn xét và bày t cm xúc, suy nghĩ riêng v người được t.

Có 1 câu văn nêu nhn xét và bày t cm xúc, suy nghĩ riêng v người được t.

Không có câu văn nêu nhn xét và bày t cm xúc, suy nghĩ riêng v người được t.

Ni dung kết bài (Ti đa: 2 đim)

 

Kết bài nêu được tình cm, suy nghĩ v người

được t

Kết bài nêu sơ lược tình cm, suy nghĩ v người được t

Không làm hoc làm sai yêu cu

Kĩ năng dùng t (Ti đa: 1 đim)

 

 

Dùng t đúng ng cnh

Dùng mt s t sai ng cnh

Kĩ năng viết câu (Ti đa: 1 đim)

 

 

Viết câu đúng

Viết sai ng pháp mt s

câu

Kĩ năng viết đon (Ti đa: 1 đim)

 

 

Có k năng viết đon văn, sp xếp ý trong đon theo trình t hp lí

Ý ln xn

Chính t

(Ti đa: 2 đim)

 

Không sai quá 3

li chính t

Sai quá 5 li chính

t

Hơn 5 li

Sáng to

(Ti đa: 2 đim)

 

Sáng to trong dùng t, viết câu; sp xếp ý mch

lc)

Nêu rõ mc độ yêu cu

 

Nt

Tng đim

20

 

 

 

 PHÓ HIỆU TRƯỞNG

 

     Phạm Thị Hằng

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

LIÊN KẾT WEB CÁC ĐƠN VỊ
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập221
  • Máy chủ tìm kiếm10
  • Khách viếng thăm211
  • Hôm nay455
  • Tháng hiện tại3,119
  • Tổng lượt truy cập276,549
QUẢN LÝ THÀNH VIÊN
Hãy đăng nhập thành viên để trải nghiệm đầy đủ các tiện ích trên site
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
Gửi phản hồi